Không chỉ các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà cả với các doanh nghiệp lớn, vay ngắn hạn là giải pháp giúp huy động vốn một cách nhanh chóng. Vậy vay ngắn hạn là tài khoản nào? Có đặc điểm gì? Và quan trọng hơn cả là hạch toán khoản vay này như thế nào?
Nếu bạn mới bước chân vào lĩnh vực kế toán và chưa nắm rõ được vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu những thông tin mà bài viết dưới đây cung cấp để hiểu rõ hơn về khoản vay này nhé!
Vay ngắn hạn là tài khoản nào?
Để giải đáp cho câu hỏi “Vay ngắn hạn là tài khoản nào?”, dựa theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, các khoản vay ngắn hạn sẽ thuộc tài khoản số 311.
Tuy nhiên, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chính bổ sung và sửa đổi thì tài khoản 311 – Tài khoản nợ ngắn hạn đã bị loại bỏ.
Nhưng bạn cũng đừng vì thế mà lo lắng bởi nếu doanh nghiệp của bạn vẫn đang thực hiện hoạt động kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC thì tài khoản 311 vẫn tiếp tục được sử dụng.
Kết cấu của tài khoản vay ngắn hạn sẽ phản ánh:
- Bên nợ: Số tiền đã trả các khoản vay ngắn hạn và số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm
- Bên có: Số tiền vay ngắn hạn và số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng
(Phần chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng/giảm là do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ).
Đặc điểm của khoản vay ngắn hạn
Các hình thức vay tín chấp tín dụng, vay thế chấp, vay có tài sản đảm bảo,…đều thuộc loại hình vay ngắn hạn.
Đặc điểm của loại hình vay này đó là:
- Thời gian vay ngắn, thường có kỳ hạn dưới một năm (12 tháng)
- Hạn mức vay của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhu cầu và các tài sản sử dụng để đảm bảo
- Phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong thời gian ngắn, khả năng hoàn vốn cao
- Để có thể vay ngắn hạn, doanh nghiệp cũng sẽ cần có tài sản để đảm bảo hoặc thế chấp cho bên vay
- Có nhiều hình thức vay như vay tín chấp, vay thế chấp, vay thấu chi, vay thời vụ,…
Mặc dù đây là loại hình vay giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận với nguồn vốn nhất nhưng không có nghĩa là các doanh nghiệp có thể dễ dàng vay được. Bởi để có thể vay ngắn hạn, người vay cần phải có đủ sự uy tín, đáp ứng đủ được các yêu cầu về tài sản thế chấp cũng như đáp ứng khả năng trả nợ của ngân hàng thì mới có thể tiếp cận được nguồn tiền này.
Hiện tại ở Việt Nam có tổng cộng 6 hình thức vay thuộc loại hình vay ngắn hạn bao gồm:
- Vay lưu vụ
- Vay từng lần
- Vay hợp vốn
- Vay theo hạn mức thấu chi
- Vay quay vòng
- Vay tuần
Cách hạch toán tài khoản vay ngắn hạn
Dưới đây là một số trường hợp hạch toán tài khoản vay ngắn hạn trong doanh nghiệp để bạn đọc có thể tham khao:
Vay mua hàng hóa, nguyên liệu, vật tư
Nếu doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua hàng hóa, nguyên liệu, vật tư sẽ có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp hàng hóa, nguyên liệu vật tư chịu thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ:
- Bên nợ: Tài khoản 152; Tài khoản 153; Tài khoản 156; Tài khoản 133
- Bên có: Tài khoản 311
Trường hợp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư chịu thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp trực tiếp:
- Bên nợ: Tài khoản 152; Tài khoản 153; Tài khoản 156
- Bên có: Tài khoản 311
Vay ngân hàng với mục đích mở thư tín dụng để thanh toán
- Bên nợ: Tài khoản 144
- Bên có: Tài khoản 311
Vay để trả nợ dài hạn:
- Bên nợ: Tài khoản 331; Tài khoản 315; Tài khoản 341; Tài khoản 342
- Bên có: Tài khoản 311
Vay ngoại tệ với mục đích trả nợ
Nếu doanh nghiệp vay ngoại tệ ngắn hạn để trả nợ hàng hóa, trả nợ dài hạn hay trả nợ khách hàng sẽ có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp tỷ giá thực tế hay tỷ giá bình quân nhỏ hơn tỷ giá được ghi trong sổ kế toán:
- Bên nợ: Tài khoản 331; Tài khoản 315; Tài khoản 341; Tài khoản 342
- Bên có: Tài khoản 311; Tài khoản 515
Trường hợp tỷ giá thực tế hay tỷ giá bình quân lớn hơn tỷ giá được ghi trong sổ kế toán:
- Bên nợ: Tài khoản 331; Tài khoản 315; Tài khoản 341; Tài khoản 342; Tài khoản 635
- Bên có: Tài khoản 311
Lưu ý: Dù trong trường hợp nào, tỷ giá ngoại tệ cũng sẽ được tính theo tỷ giá ghi trong sổ kế toán
Vay tiền nhập quỹ hoặc chuyển vào tài khoản ngân hàng
- Bên nợ: Tài khoản 111; Tài khoản 112
- Bên có: Tài khoản 311
Vay ngoại tệ để mua nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa hoặc trả tiền thuê dịch vụ
- Bên nợ: Tài khoản 152; Tài khoản 156; Tài khoản 627; Tài khoản 641; Tài khoản 642
- Bên có: Tài khoản 311
Trong trường hợp này, tỷ giá của ngoại tệ sẽ được tính theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá bình quân giữa các ngân hàng.
Kết luận
Mong rằng những thông tin trong bài viết đã trả lời được câu hỏi của bạn về “vay ngắn hạn là tài khoản nào?”. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới tài khoản nợ ngắn hạn, hãy để lại bình luận bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.