Câu giả định luôn được sử dụng nhiều trong bài tập ngữ pháp tiếng anh cũng như trong cuộc sống hằng ngày. Vì thế việc tìm hiểu và nắm rõ cấu trúc là vô cùng cần thiết cho chúng ta. Cấu trúc và cách sử dụng câu giả định trong bài này.
Câu giả định là gì?
Câu giả định hay còn được gọi là câu cầu khiến như các bạn đã biết thì là loại câu để chỉ mong muốn một ai đó cần làm một việc gì đó, câu này không có tính chất ép buộc như câu mệnh lệnh.
Cấu trúc và cách sử dụng câu giả định
1.Câu giả định sử dụng would rather và that
1.1 Diễn tả sự việc vào thời điểm hiện tại (present subjunctive):
Mẫu câu:
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …
He would rather that she call him tomorrow.
He would rather that my father don’t take this train.
1.2 Diễn tả các sự việc có sự đối lập với thực tế ở hiện tại
- Động từ sau chủ ngữ hai sẽ phải chia ở simple past (quá khứ đơn), to be sẽ phải chia là were ở mọi các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …
Mike would rather that his girlfriend worked in the same department as she does.
- Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Mike would rather that his brothers didn’t work in the same department as he does.
Trung would rather that it were winter now.
1.3. Diễn tả sự việc có sự trái ngược với thực tế ở trong quá khứ
- Có công thức đó là S1 + would rather that + S2 + past perfect …
Trung would rather that Jill had gone to the stadium yesterday.
(Jill did not go to the stadium yesterday)
- Chú ý: Ngữ pháp hiện đại sẽ cho phép các bạn lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather
2. Câu giả định được sử dụng, dùng với các động từ dưới đây
Advise
Demand
Prefer
Require
Ask
Insist
Propose
Stipulate
Command
Move
Recommend
Suggest
Decree
Order
Request
Urge
- Trong câu nhất định cần có that.
- Động từ đi theo sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể phải bỏ to.
- Chúng ta có công thức là Subject 1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] …
Ví dụ:
They urge that he leave now.
- Khi bỏ that đi thì chủ ngữ hai sẽ trở thành tân ngữ, động từ sẽ trở về dạng nguyên thể có to, nếu câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định thì trở thành câu bình thường.
Ví dụ:
We urge him to leave now.
Lưu ý : Trong hệ thống tiếng Anh-Anh (British English), trước động từ nguyên thể cần bỏ to khi có trợ động từ should. Nhưng trong tiếng Anh -Mỹ (American English) người ta có thể bỏ nó đi.
Một số ví dụ
The judge insisted that the jury return a verdict right away.
The class requires that all its students take this course.
The doctor suggested that her patient stop smoking.
I proposed that she take a vacation.
We move that they adjourn until this afternoon.
3. Câu giả định dùng với tính từ
- Toàn bộ tính từ dùng trong câu giả định sẽ bao gồm các tính từ trong bảng dưới đây:
Advised
Necessary
Essential
Vital
Recommended
Urgent
Important
Obligatory
Required
Imperative
Mandatory
Proposed
Suggested
- Dựa trên công thức sau, adjective (tính từ) sẽ chỉ định một trong các tính từ đã có trong bảng trên.
- Chúng ta có công thức là it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense)
Một số ví dụ:
It is necessary that we find the books.
It was urgent that he leave at once.
It has been proposed that they change the topic.
It is important that she remember this question.
It has been suggested that we forget the election.
It was recommended that they wait for the authorities.
- Trong một số trường hợp thì chúng ta có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức như sau.
Công thức là it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense)
Ví dụ:
It is a recommendation from a nurse that the patient stop smoking.
4. Có thể sử dụng với một số trường hợp khác
- Câu giả định hay còn được dùng trong một số câu cảm thán, chúng thường bao hàm các thế lực siêu nhiên ví dụ.
Ví dụ:
God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)
Curse this frog !: chết tiệt con cóc này
- Dùng với một số thành ngữ:
Ví dụ:
Come what may I will stand by you.
If need be : nếu cần
Ví dụ:
Ví dụ như If need be we can take another road.
- Sử dụng với if this be tại trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ:
If this be proven right, we would be considered innocent.
- 5. Câu giả định được sử dụng với it is time
- It is time (for smb) to do something : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian được đưa ra vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for them to get to the airport (just in time).
- It is high time theo công thức subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)
- Phần nhận xét: từ High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It’s high time we left for the airport.
(it is a little bit late)
Cấu trúc của thức giả định sẽ giúp các bạn hoàn thành các bài tập tốt hoặc có thể sử dụng để áp dụng ngay vào trong cuộc sống của chúng ta. Trên đây là những phần thông tin, kiến thức bổ ích cho các bạn, hãy đọc kỹ và note lại các phần quan trọng nhé.